Thành phần

  • Mỗi viên nang cứng chứa 200mg celecoxib.
  • Tá dược: Viên nang chứa lactose monohyđrat, natri lauryl sulfat, povidon K30, natri croscarmellose, magnesi stearat. Vỏ nang chứa gelatin, nước tinh khiết, natri lauryl sulfat, silic dioxid keo, titan dioxid; mực in chứa sắt oxid E172, shellac.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (Osteoarthritis, OA) và viêm khớp dạng thấp (Rheumatois arthritis, RA).
  • Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp (Ankylosing spondylitis, AS).
  • Kiểm soát đau cấp tính
  • Điều trị thống kinh nguyên phát.

Cách dùng – Liều dùng

  • Viên nang Celecoxib, với liều dùng đến 200mg, 2 lần/ngày có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
  • Các nguy cơ trên tim mạch của celecoxib có thể tăng theo liều và thời gian dùng thuốc, nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.

Người lớn

  • Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp (OA): liều khuyến nghị của celecoxib là 200mg dùng liều đơn hoặc 100mg, 2 lần mỗi ngày.
  • Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (RA): liều khuyến nghị của celecoxib là 100mg hoặc 200mg 2 lần mỗi ngày.
  • Viêm cột sống dính khớp (AS): liều khuyến nghị của celecoxib là 200mg dùng liều đơn hoặc 100mg dùng 2 lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả điều trị tốt hơn nếu dùng tổng liều mỗi ngày 400mg.
  • Kiểm soát đau cấp tính: liều khuyến nghị khởi đầu của celecoxib là 400mg, dùng tiếp theo liều 200mg nếu cần trong ngày đầu tiên. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200mg 2 lần mỗi ngày khi cần.
  • Điều trị đau bụng kinh nguyên phát: liều khuyến nghị khởi đầu của celecoxib là 400mg, tiếp theo với liều bổ sung 200mg trong ngày đầu tiên nếu cần. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200mg 2 lần mỗi ngày khi cần.
  • Những người chuyển hóa kém qua CYP2C9: Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 dựa trên tiền sử/kinh nghiệm với các cơ chất của CYP2C9 khác cần thận trọng khi dùng celecoxib. Bắt đầu điều trị với liều bằng ½ liều khuyến nghị thấp nhất

Người cao tuổi

  • Nhìn chung không phải điều chỉnh liều. Tuy nhiên, với các bệnh nhân cao tuổi có cân nặng dưới 50kg, nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.

Cách dùng

  • Với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể cho lượng thuốc trong viên vào sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống cùng. Khi đó, phải cho toàn bộ lượng thuốc vào khoảng một thìa nhỏ nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát ở nhiệt độ phòng và phải uống ngay với nước. Lượng thuốc đã trộn với nước sinh tố táo, cháo hoặc sữa chua ổn định trong khoảng 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 8°C/35°F – 45°F). Không được bảo quản trong tủ lạnh lượng thuốc đã trộn với chuối nghiền nát mà phải uống ngay.
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh nhóm A). Dùng celecoxib theo liều bằng một nửa liều khuyến cáo cho các bệnh nhân viêm khớp hoặc bị đau trong suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B).
  • Chưa có các nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C)
  • Suy thận: Không cần chỉnh liều với các bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ. Chưa có các nghiên cứu lâm sàng trên các bệnh nhân suy thận nặng
  • Dùng kết hợp với fluconazol: Nên dùng celecoxib với liều bằng một nửa liều khuyến cáo trên những bệnh nhân đang điều trị với fluconazol, một chất ức chế CYP2C9. Cần thận trọng khi dùng kết hợp celecoxib với các chất ức chế CYP2C9

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Quá mẫn với sulfonamid
  • Tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic (ASA [aspirin]) hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác (các NSAID), bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu cyclooxygenase – 2 (COX-2) khác.
  • Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG)

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tần suất ADR được định nghĩa như sau: rất thường gặp (> 10%), thường gặp (> 1% và < 10%), ít gặp (> 0,1% và < 1%), hiếm gặp (> 0,01% và < 0,1%), rất hiếm gặp (< 0,01%).

Bảng 1. Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR) trong 12 thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược và/hoặc với hoạt chất khác, và tần suất ADR từ 89 thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, có đối chứng về đau và viêm với liều hàng ngày từ 25mg – 800mg ở nhóm đối tượng người trưởng thành

Hệ cơ quan

Tác dụng không mong muốn

Tần suất

Nhiễm trùng

Thường gặp

Viêm phế quản, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Ít gặp

Viêm họng, viêm mũi

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Ít gặp

Thiếu máu

Hiếm gặp

Giảm tiểu cầu

Rối loạn hệ miễn dịch

Ít gặp

Quá mẫn

Rối loạn tâm thần

Thường gặp

Mất ngủ

Ít gặp

Lo lắng

Hiếm gặp

Trạng thái lú lẫn

Rối loạn thần kinh

Thường gặp

Chóng mặt

Ít gặp

Tăng trương lực cơ, buồn ngủ

Rối loạn mắt

Ít gặp

Nhìn mờ

Rối loạn tai và tai trong

Không thường gặp

Ù tai

Rối loạn tim

Ít gặp

Tim đập nhanh

Hiếm gặp

Suy tim sung huyết, loạn nhịp, tim đập nhanh

Rối loạn mạch máu

Thường gặp

Tăng huyết áp (bao gồm cả tăng huyết áp nặng hơn)

Hiếm gặp

Đỏ mặt

Rối loạn hô hấp, vùng ngực và trung thất

Thường gặp

Ho

Rối loạn tiêu hóa

Thường gặp

Nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy bụng

Ít gặp

Loét dạ dày, rối loạn về răng

Hiếm gặp

Loét tá tràng, loét thực quản

Rất hiếm gặp

Thủng ruột, viêm tụy

Rối loạn gan mật

Ít gặp

Men gan tăng (bao gồm cả tăng alanin aminotransferase và tăng aspartat aminotransferase)

Rối loạn da và mô dưới da

Thường gặp

Ngứa (bao gồm cả ngứa toàn thân), phát ban

Ít gặp

Mày đay, bầm máu

Hiếm gặp

Phù mạch, rụng tóc

Rất hiếm gặp

Viêm da bọng nước

Rối loạn toàn thân và tại chỗ

Thường gặp

Phù ngoại biên

Ít gặp

Phù mặt, bệnh giống cúm

Tổn thương, nhiễm độc và tình trạng do thủ thuật

Ít gặp

Tổn thương

Tương tác với các thuốc khác

  • Celecoxib và warfarin
  • Lithium
  • Aspirin: Celecoxib không ảnh hưởng đến tác động kháng tiểu cầu của aspirin liều thấp. Vì không có tác động trên tiểu cầu, celecoxib không phải là chất thay thế cho aspirin trong điều trị dự phòng bệnh tim mạch.
  • Các thuốc chống tăng huyết áp bao gồm các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), chất đối kháng angiotensin II (còn được gọi là thuốc chẹn thụ thể angiotensin, ARB), các thuốc lợi tiểu và các thuốc chẹn beta
  • Cyclosporin
  • Fluconazol và ketoconazol
  • Dextromethorphan và metoprolol
  • Thuốc lợi tiểu: furosemid và thiazid
  • Các thuốc tránh thai đường uống
  • Các thuốc khác: Chưa có báo cáo tương tác quan trọng nào về mặt lâm sàng giữa celecoxib và thuốc kháng acid (nhôm và magnesi), omeprazol, glibenclamid (glyburid), phenytoin hoặc tolbutamid.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Các tác động trên tim mạch
  • Huyết khối tim mạch: Celecoxib có thể gây tăng nguy cơ huyết khối tim mạch nghiêm trọng, nhồi máu cơ tim, và đột quỵ, những biến cố này có thể gây tử vong.
  • Tăng huyết áp: có thể làm khởi phát cơn tăng huyết áp hoặc làm tình trạng tăng huyết áp vốn có nặng thêm, cả hai yếu tố này đều có thể làm tăng biến cố tim mạch. Cần theo dõi huyết áp chặt chẽ khi bắt đầu điều trị với celecoxib cũng như trong suốt thời gian điều trị.
  • Ứ dịch và phù: Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bị suy tim sung huyết hoặc tăng huyết áp từ trước. Nên dùng celecoxib thận trọng cho các bệnh nhân đã bị tổn thương chức năng tim, phù hoặc các tình trạng có khả năng trở nên trầm trọng hơn do ứ dịch và phù bao gồm những người dùng thuốc lợi tiểu, hoặc có nguy cơ giảm thể tích máu.
  • Thủng đường tiêu hóa trên và dưới, loét hoặc chảy máu đã xảy ra với các bệnh nhân dùng celecoxib. Thận trong dùng cho người cao tuổi, bệnh nhân bị các bệnh tim mạch, bệnh nhân đang dùng aspirin, các glucocorticoid hoặc các NSAID khác, bệnh nhân dùng thức uống có cồn hoặc bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hoá
  • Bệnh nhân có nguy cơ nhiễm độc thận cao nhất là người suy chức năng thận, suy tim, suy chức năng gan và người cao tuổi. Cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân này khi điều trị bằng celecoxib.
  • Cần thận trọng khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân bị mất nước. Trước tiên nên bù nước cho bệnh nhân rồi mới bắt đầu điều trị bằng celecoxib.
  • Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở bệnh nhân bị bệnh thận tiến triển dùng celecoxib
  • Phản ứng phản vệ
  • Các phản ứng nghiêm trọng trên da, một số dẫn đến tử vong, bao gồm viêm da tróc vẩy, hội chứng Steven-Johnson, và hoại tử biểu bì nhiễm độc, cần ngưng dùng celecoxib ngay khi xuất hiện mẩn đỏ da, tổn thương niêm mạc, hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào.
  • Chưa có nghiên cứu trên các bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C). Không sử dụng celecoxib trên các bệnh nhân suy gan nặng. Celecoxib cần được sử dụng thận trọng trên các bệnh nhân suy gan vừa (Child – Pugh nhóm B), và nên bắt đầu với liều bằng một nửa liều khuyến cáo
  • Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng hiếm gặp trên gan, bao gồm viêm gan kịch phát (một số trường hợp gây tử vong), hoại tử gan và suy gan (một số trường hợp gây tử vong hoặc cần phải ghép gan) đã được báo cáo với celecoxib.
  • Việc sử dụng đồng thời các NSAID với thuốc chống đông máu đường uống làm tăng nguy cơ xuất huyết và cần được sử dụng thận trọng.
  • Với tác dụng giảm viêm, celecoxib có thể làm mờ các dấu hiệu chẩn đoán, ví dụ như triệu chứng sốt trong chẩn đoán nhiễm trùng.
  • Cần tránh dùng đồng thời celecoxib với một thuốc NSAID không phải aspirin.
  • Celecoxib cho thấy có khả năng ức chế CYP2D6 ở mức trung bình. Đối với những thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6, có thể cần phải giảm liều trong thời gian bắt đầu điều trị bằng celecoxib hoặc tăng liều khi ngưng điều trị bằng celecoxib..
  • Chỉ nên dùng celecoxib khi mang thai nếu lợi ích có thể có đối với người mẹ vượt trội nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi.
  • Vì có thể có tác dụng không mong muốn của celecoxib trên trẻ đang bú mẹ, tùy theo lợi ích của thuốc với người mẹ, nên cân nhắc ngừng thuốc hay ngừng cho con bú.

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 30°C.
  • Lượng thuốc hòa tan trong nước sinh tố táo, cháo, sữa chua ổn định trong tối đa 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2 – 8°C).
  • Không được bảo quản lượng thuốc trộn lẫn trong chuối nghiền nát trong tủ lạnh mà phải uống luôn.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Celebrex 200mg Pfizer 3 vỉ x 10 viên – Giảm đau, kháng viêm xương khớp”

Your email address will not be published. Required fields are marked