Thuốc này được bán theo đơn bác sĩ
Nhập địa chỉ của bạn để xem các tùy chọn vận chuyển - Tính phí giao hàng
Giao nhanh
thuốc trong 2H ni thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước h hôm nay. Đặt hàng trong p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 500.000 VNĐ
MetaShip 2H
GHTK
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 500.000 VNĐ.
Thuốc tốt, giá tốt, đa dạng thuốc.
Tích lũy điểm thưởng và sử dụng điểm cho các địa điểm.
Mỗi viên nang kháng dịch vị có chứa:
Omeprazol 20mg. (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột omeprazol 8.5%)
Tá dược:
Người lớn
Trẻ em
Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20kg:
Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi:
Cách dùng
Omeraz 20 được khuyến cáo dùng vào buổi sáng, uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền.
Đối với bệnh nhân nuốt khó khăn và trẻ em có thể uống hoặc nuốt thức ăn bán rắn: Bệnh nhân có thể mở viên nang và hòa vi hạt vào một nửa cốc nước hoặc một lượng nước có tính acid yếu như nước ép cam, nước ép táo và uống ngay.
Liều lượng
Người lớn
Điều trị loét dạ dày, tá tràng
Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng
Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.
Điều trị loét dạ dày, tá tràng do NSAID
Dự phòng loét dạ dày-tá tràng do NSAID
Điều trị viêm thực quản trào ngược
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison
Trẻ em
Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20kg
Liều dùng: 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết.
Thời gian điều trị:
Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi:
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: Liều dùng không quá 20mg/ngày.
Người già: Không cần điều chỉnh liều, nếu chức năng gan vẫn bình thường.
Triệu chứng
Điều trị
Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất như sau: phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10), không phổ biến (≥
1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến 1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sắn).
Hệ cơ quan | Mức độ | ||||
Phổ biến | Không phổ biến | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Chưa rõ | |
Rối loạn hệ thống tạo máu | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu | Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu | |||
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Phản ứng quá mẫn (như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ) | ||||
Rối loạn chuyển hóa | Hạ natri máu | Hạ magnesi máu, hạ calci máu, hạ kali máu | |||
Rối loạn tâm tần | Mất ngủ | Kích động, lú lẫn, trầm cảm | Nóng nảy, ảo giác | ||
Rối loạn thần kinh | Đau đầu | Chóng mặt, dị cảm, ngủ gà | Rối loạn vị giác | ||
Rối loạn thị giác | Nhìn mờ | ||||
Rối loạn thính giác | Chóng mặt | ||||
Rối loạn hô hâp | Co thắt phế quản | ||||
Rối loạn tiêu hóa | Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn | Khô miệng, viêm miệng, nhiễm nấm Candida đường tiêu hóa | Viêm đại tràng vi thể | ||
Rối loạn gan mật | Tăng enzym gan | Viêm gan có hoặc không vàng da | Suy gan, bệnh não-gan ở bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gan | ||
Rối loạn da mô dưới da | Viêm da, ngứa, phát ban, nổi mày đay | Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng | Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoại tử da nhiễm độc (TEN) | Lupus ban đỏ da bán cấp | |
Rối loạn cơ-xương khớp | Gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống | Đau khớp, đau cơ | Yếu cơ | ||
Rối loạn thận, tiết niệu | Viêm thận kẽ | ||||
Rối loạn nội tiết | Nữ hóa tuyến vú ở nam giới | ||||
Rối loạn khác | Mệt mỏi, phù ngoại biên | Tăng tiết mồ hôi |
Các tương tác của thuốc với các thuốc khác
Ảnh hưởng của omeprazol trên dược động học cảu các thuốc khác
Các thuốc được chuyển hóa qua CYP2C19
Các thuốc khác (cơ chế chưa rõ)
Ảnh hưởng của các thuốc khác lên dược động học của omeprazol
Thuốc ức chế CYP2C19 và/hoặc CYP3A4
Thuốc cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4
Các tương tác khác
Các trình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
Khi có sự xuất hiện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như giảm cân đáng kể không chú ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc xác nhận bị loét dạ dày, bệnh nhân nên được loại trừ nguy cơ mắc các bệnh ác tính trước khi điều trị vì omeprazol có thể che lấp triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
Không khuyến cáo dùng đồng thời omeparazol với atazanavir. Nếu bắt buộc phải phối hợp, cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ về lâm sàng, đồng thời tăng liều atazanivir lên 400mg và kết hợp với 100mg ritonavir, liều omeprazol không nên vượt quá 20mg.
Omeprazol, cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Cần chú ý ở những bệnh nhân giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn với omeprazol.
Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với omeprazol, cần xem xét nguy cơ tương tác với các thuốc khác qua CYP2C19. Omeprazol có tương tác với clopidogrel. Mặc dù ảnh hưởng trên lâm sàng còn chưa chắc chắn, nhưng để đề phòng thì việc phối hợp omeprazol và clopidogrel là không được khuyến khích.
Điều trị kéo dài (trên 3 tháng hoặc hàng năm) với các thuốc ức chế bơm proton (PPI) như omeprazol có thể gây giảm magnesi máu nặng. Các dấu hiệu nghiêm trọng của giảm mangesi máu có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng vàng và loạn nhịp thất, nhưng cũng có thể khởi phát âm thầm và bị bỏ qua. Ở đa số các bệnh nhân tình trạng giảm magnesi máu được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magnesi thay thế và ngừng sử dụng PPI.
Đối với các bệnh nhân cần điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPI với digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ magnesi máu (như thuốc lợi tiểu), cán bộ y tế nên cân nhắc định lượng nồng độ magnesi máu trước khi bắt đầu điều trị với PPI và theo dõi định kỳ trong quá trình điều trị.
Các thuốc PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác.. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc cẩn thận, đồng thời bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
Các PPI có liên hệ với một số rất hiếm trường hợp tổn thương đa dạng lupus ban đỏ bán cấp (SCLE). Nếu xảy ra tổn thương, đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng và nếu đi kèm triệu chứng đau khớp, bệnh nhân nên đến ngay có sở y tế gần nhất để được chăm sóc. Bệnh nhân đã có tiền sử xảy ra SCLE với một thuốc PPI có thể tăng nguy cơ xảy ra SCLE khi sử dụng các PPI khác.
Việc tăng nồng độ CgA có thể ảnh hưởng đến việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh ánh hưởng, nên dừng điều trị bằng omeprazol ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA.
Có thể dùng điều trị lâu dài ở trẻ em mắc các bệnh mãn tính mặc dù không được khuyến khích.
Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hoá do Samonella và Campylobacter.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.