Cách dùng – Liều dùng
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Dùng đường uống, uống viên thuốc với một ít nước.
Dị ứng, chống ho
- Điều trị triệu chứng: nên dùng trong thời gian ngắn, khoảng một vài ngày. Uống lặp lại nhiều lần trong ngày nếu cần thiết, nhưng không quá 4 lần/ngày. Nếu trị ho, chỉ nên dùng thuốc vào những lúc bị ho.
- Người lớn: 1-2 viên/lần.
- Trẻ em trên 6 tuổi (20kg): 0,125mg – 0,25mg/kg/lần (½ viên – 1 viên/lần)
- Nên uống vào buổi tối vì thuốc có tác dụng an thần mạnh.
Tác dụng trên giấc ngủ
- Uống một lần trước khi đi ngủ.
- Người lớn: 5mg – 20mg (1–4 viên).
- Trẻ em trên 6 tuổi: 0,25mg – 0,5mg/kg
- Trẻ em từ 20kg – 40kg (6 đến 10 tuổi): 1 viên.
- Trẻ em từ 40kg – 50kg (10 đến 15 tuổi): 2 viên
Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các đặc tính dược lý của alimemazin gây ra những tác dụng không mong muốn với cường độ khác nhau, có hoặc không liên quan đến liều điều trị.
Tác động trên thần kinh
- An thần hoặc buồn ngủ, gặp nhiều khi bắt đầu điều trị.
- Các tác dụng kháng cholinergic như khô màng nhầy, táo bón, rối loạn điều tiết mắt, nhồi máu cơ tim, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
- Hạ huyết áp
- Rối loạn thăng bằng, chóng mặt, mất trí nhớ hoặc mất tập trung; rối loạn phối hợp vận động, run (gặp nhiều ở người cao tuổi.
- Lú lẫn, ảo giác
- Hiếm gặp các tác động theo hướng kích thích: kích động, lo lắng, mất ngủ.
Phản ứng dị ứng
- Ban đỏ, eczema (chàm), ngứa, ban xuất huyết, có thể nổi mày đay khổng lồ.
- Phù, hiểm khi phủ mạch.
- Sốc phản vệ.
- Nhạy cảm với ánh sáng.
Tác dụng trên huyết học
- Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, đặc biệt là giảm bạch cầu hạt.
- Giảm tiểu cầu.
- Thiếu máu tán huyết.
- Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Các phối hợp không nên dùng
Rượu
- Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin, có thể gây nguy hiễm cho người lái xe và vận hành máy móc. Do đó, tránh dùng thuốc cùng với thức uống hoặc các thuốc có chứa cồn.
Sultoprid
- Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh, do thuốc có ảnh hưởng đến điện sinh lý.
Các phối hợp cần cân nhắc
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc chống trầm cảm, barbiturat, benzodiazepin, clonidin và dẫn chất, thuốc ngủ, dẫn chất morphin (giảm đau và chống ho), methadon, thuốc an thần, thuốc chống lo âu): làm tăng hoạt tính ức chế thần kinh trung ương, ảnh hưởng đến sự tỉnh táo. Do đó, có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Atropin và những chất có hoạt tính giống atropin khác (thuốc kháng viêm, thuốc điều trị parkinson nhóm kháng cholinergic, thuốc chống co thắt kiểu atropin, disopyramid, thuốc an thần họ phenothiazin): làm tăng tác dụng không mong muốn kiểu atropin như bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.